Hotline:
091 121 1368

Lợi ích to lớn của việc sản xuất và sử dụng gạch không nung

Hội VLXD Việt Nam giới thiệu tới quý độc giả tham luận của ThS. Đào Đức Diễn: "Lợi ích to lớn của việc sản xuất và sử dụng gạch không nung xi măng cốt liệu thay thế gạch đất sét nung"

LỢI ÍCH TO LỚN CỦA VIỆC SẢN XUẤT VÀ SỬ DỤNG GẠCH KHÔNG NUNG  XI MĂNG CỐT LIỆU THAY THẾ GẠCH ĐẤT SÉT NUNG 

ThS. Đào Đức Diễn

Phó Chủ tịch CTCP Đức Thành

Gạch đất sét nung cho dù sản xuất theo công nghệ hiện đại cũng sẽ tiêu tốn một lượng lớn đất sét cũng như đốt cháy nhiều nhiên liệu. Ước tính, để sản xuất một tỉ viên gạch QTC sẽ tiêu tốn khoảng 1,5 triệu m3 đất sét, 150 nghìn tấn than và thải ra khoảng 0,57 triệu tấn khí CO2. Dự báo đến năm 2020 nhu cầu vật liệu xây nước ta khoảng 42 tỉ viên gạch QTC, con số tiêu tốn sẽ tăng lên khoảng 60 triệu m3 đất sét, hơn 5 triệu tấn than và thải ra 17 triệu tấn khí CO2. Từ đó có thể thấy, sử dụng vật liệu xây gạch không nung là xu hướng tất yếu trong tương lai khi mà tài nguyên thiên nhiên ngày càng khan hiếm.

Ngoài những lợi ích về tài nguyên môi trường, việc sản xuất và sử dụng gạch không nung thay thế gạch đất sét nung còn mang lại hiệu quả to lớn về sử dụng nguồn lực đầu tư của xã hội và hiệu quả kinh tế - xã hội của sản phẩm.

1. Lợi ích về đầu tư - sản xuất gạch không nung xi măng

Qua thực tế trực tiếp đầu tư, tác giả đưa ra bảng so sánh hiệu quả đầu tư giữa nhà máy sản xuất gạch không nung xi măng cốt liệu tại Hà Nam và nhà máy sản xuất gạch đất sét nung tại Bắc Giang có cùng quy mô công suất khoảng 30 triệu viên QTC/năm như sau:

STT Chỉ tiêu ĐVT Gạch không nung Gạch đất sét nung Tiết kiệm
1 Diện tích mặt bằng sản xuất ha 1 3 2
2 Vùng nguyên liệu ha 0 5 5
3 Điện năng tiêu thụ kw/h 90 250 160
4 Dầu máy lít/h 10 15 5
5 Nhân công người 20 120 100
6 Vốn đầu tư tỷ đồng 10 30 20
7 Thời gian xây dựng, lắp đặt ngày 60 120 60
8 Giá thành sản phẩm đ/viên 500 750 250

Đặt giả thiết toàn bộ nhu cầu vật liêu xây năm 2020 của Việt Nam là 42 tỷ viên QTC (tương đương 1.400 nhà máy công suất 30 triệu viên QTC/năm) được thay thế bằng gạch không nung, ta sẽ thấy hiệu quả vô cùng to lớn:

STT Chỉ tiêu ĐVT Giá trị Ghi chú
1 Tiết kiệm diện tích mặt bằng sản xuất ha 2,800 Gần 10 xã
2 Tiết kiệm diện tích vùng nguyên liệu ha 7,000 Gần 24 xã
3 Tiết kiệm điện năng tiêu thụ kw/h 224,000 Tương ứng 537,6 triệu kwh/năm
4 Giảm dầu máy sử dụng lít/h 7,000 Tương ứng 16,8 triệu lít/năm
5 Giảm ngày công lao động ngày 112,000 Tương ứng 33,6 triệu ngày công/năm
6 Giảm vốn đầu tư tỷ đồng 28,000
7 Giảm thời gian xây dựng, lắp đặt ngày 84,000 Trên 230 năm
8 Giảm chi phí giá thành sản phẩm bình quân tỷ đ/năm 10,500 Đủ đá đầu tư 1050 d/c, tương ứng 16 d/c/tỉnh

Dự kiến gói hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 7/1/2013 của Chính phủ sẽ dành 30.000 tỷ đồng hỗ trợ các đối tượng thu nhập thấp, cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang,... vay để mua, thuê, nhà ở với lãi suất ổn định 6% trong 3 năm và thời hạn hỗ trợ lãi suất tối đa là 10 năm. Trong khi đó, nếu chuyển đổi sản xuất và sử dụng gạch không nung xi măng cốt liệu thay thế gạch đất sét nung sẽ tiết kiệm 28.000 tỷ đồng vốn đầu tư, giảm chi phí giá thành sản phẩm 10.500 tỷ đồng/năm, thời gian xây dựng lắp đặt các nhà máy sản xuất gạch rút ngắn trên 230 năm!

2. Những ưu điểm nổi bật của gạch không nung xi măng cốt liệu so với gạch đất sét nung

Chỉ tiêu Gạch XMCL Gạch đất sét nung
Nguyên liệu chính Xi măng, mạt đá, tro xỉ,... Đất sét, than, nước
Thân thiện môi trường Không gây ô nhiễm môi trường, không phát sinh khí thải, ít bụi, không sử dụng than, dầu FO Sử dụng nhiều tài nguyên đất sét, than, ảnh hưởng an ninh lương thực quốc gia, gây ô nhiễm môi trường
Quy trình sản xuất và lắp đặt Tự động hóa hoàn toàn Có thể sử dụng máy đùn để tạo phôi. Cần hệ thống lò nung tiêu tốn than, điện lớn.
Tỉ trọng (kg/m3) Từ 1200 - 2100 1600 - 1980
Kích cỡ sản phẩm Nhiều chủng loại, dễ thay đổi theo yêu cầu Phụ thuộc vào khuôn cố định
Cường độ chịu lực (kg/cm3) 75 - 200 50 - 75
Độ bền theo thời gian Tăng cao theo thời gian Giảm dần theo thời gian
Dẫn nhiệt (kcal/m.độ.h) 0.175 - 0.465 0.81
Chống cháy > 3 giờ 1 - 2 giờ
Cách âm (dB) > 35 28
Độ chính xác kích cỡ (dài, rộng, cao, mm) ±2, ±2, ±2 ±6, ±4, ±3
Độ hút nước (% theo khối lượng) < 10% < 16%
Phương pháp thi công Phổ thông Phổ thông
Sử dụng vữa xây Thông thường Thông thường
Tiết kiệm vữa xây, chi phí nhân công Tốt Kém
Thi công đường điện, nước Dễ dàng Khó khăn
Nứt, sứt góc cạnh < 3% 5 - 10%

3. Hiệu quả kinh tế - kỹ thuật khi sử dụng gạch không nung xi măng cốt liệu

Cơ sở tính toán dựa trên: AE.32000 Mã hiệu AE.322 - Định mức dự toán xây dựng công trình theo văn bản 1776/BXD-VP và Định mức dự toán xây dựng công trình theo Quyết định số 1091/QĐ-BXD (phần AE.81000).

a. Giảm khối lượng tường xây

STT Vật liệu ĐVT Số lượng Trọng lượng/ĐVT (kg) Trọng lượng (kg) Ghi chú
1
Gạch đặc XMCL
220 × 105 × 60 mm
viên 650 2.5 1,625
2 Vữa m3 0.23 1,804 415 Vữa mác 75
3 Vật liệu khác % 4% 71 Tính bằng % khối lượng gạch + vữa
Tổng cộng khối lượng 1m3 tường xây gạch đặc XMCL 2,122 Tăng 2% khối lượng sơ với gạch đặc đất sét nung

So sánh gạch rỗng tuynel với gạch rỗng XMCL

STT Vật liệu ĐVT Số lượng Trọng lượng/ĐVT (kg) Trọng lượng (kg) Ghi chú
1 Gạch rỗng tuynel
220 × 105 × 60
viên 650 1.6 1,040
2 Vữa m3 0.31 1,804 559 Vữa mác 75
3 Vật liệu khác % 5% 80
Tổng cộng khối lượng 1m3 tường xây gạch rỗng tuynel 1,679

STT Vật liệu ĐVT Số lượng Trọng lượng/ĐVT (kg) Trọng lượng (kg) Ghi chú
1
Gạch rỗng XMCL
400 × 200 × 200
viên 60 19 1,140
2 Vữa m3 0.075 1,804 135 Vữa mác 75
3 Vật liệu khác 5 4% 51 tính bằng % khối lượng gạch + vữa
Tổng cộng khối lượng 1m3 tường xây gạch rỗng XMCL 1,326 Giảm 21% khối lượng so với gạch rỗng đất sét nung

b. Giảm chi phí xây tường:

So sánh gạch đặc tuynel với gạch đặc XMCL

STT Nội dung chi phí ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Gạch đặc TC viên 650 1,500 975,000
2 Vữa m3 0.31 450,000 139,500
3 Vật liệu khác % 5% 55,725
4 Nhân công 3,5/7 ngày 1.9 220,000 418,00
Tổng chi phí xây dựng 1m3 tường sử dụng gạch đặc đất sét nung 1,588,225

STT Nội dung chi phí ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Gạch đặc TC viên 650 1,500 975,000
2 Vữa m3 0.31 450,000 139,500
3 Vật liệu khác % 5% 55,725
4 Nhân công 3,5/7 ngày 1.9 220,000 418,000
Tổng chi phí xây dựng 1m3 tường sử dụng gạch đặc đất sét nung 1,588,225

STT Nội dung chi phí ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Gạch đặc TC viên 650 1,200 780,000
2 Vữa m3 0.23 450,000 103,500
3 Vật liệu khác % 4% 35,340
4 Nhân công 3,7/7 ngày 1.9 250,000 475,000
Tổng chi phí 1m3 tường xây gạch đặc A105D 1,393,840 Giảm 12% chi phí so với gạch đặc đất sét nung

So sánh gạch rỗng tuynel với gạch rỗng XMCL

STT Nội dung chi phí ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Gạch viên 650 1,000 650,000 2
2 Vữa m3 0.31 450,000 139,500
3 Vật liệu khác % 5% 39,475
4 Nhân công 3,5/7 ngày 1.9 220,000 418,000
Tổng chi phí xây dựng 1m3 tường sử dụng gạch rỗng đất sét nung 1,246,975

STT Nội dung chi phí ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Gạch rỗng A200L3 viên 60 10,500 630,000
2 Vữa m3 0.075 450,000 33,750
3 Vật liệu khác % 4% 26,550
4 Nhân công 3,7/7 ngày 1.33 250,000 332,500
Tổng chi phí 1m3 tường xây gạch rỗng 400 × 200 × 200 mm 1,022,800 Giảm 18% chi phí so với gạch rỗng đất sét nung

Như vậy, gạch không nung xi măng cốt liệu có rất nhiều ưu điểm so với gạch đất sét nung, có tính gần gũi và dễ sử dụng, giảm khối lượng tường xây và tiết kiệm nhiều chi phí xây tường nên có thể coi là sản phẩm thay thế hoàn hảo cho gạch đất sét nung.

Với suất đầu tư thấp, tiết kiệm hàng ngàn tỉ đồng vốn đầu tư, thời gian xây dựng lắp đặt nhanh chóng, nên hoàn toàn đủ khả năng đáp ứng nhu cầu vật liệu không nung xây dựng các công trình sử dụng vốn ngân sách theo tinh thần Thông tư số 09 của Bộ Xây dựng.